Nước là một chất hóa học vô cơ, trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước rất quan trọng với tất cả các dạng sống. Công thức hóa học của nó là H20.
Chỉ số chất lượng nước là một chỉ số được tính toán từ các thông số quan trắc chất lượng nước, dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước và khả năng sử dụng của nguồn nước đó. Chất lượng này được đánh giá theo thang điểm tùy theo chỉ tiêu của mỗi quốc gia và lãnh thổ.
Chất lượng nước được xác định bởi nhu cầu sử dụng cuối cùng của nó. Các nguồn nước dùng cho sinh hoạt, dùng cho ăn uống thì có yêu cầu về chất lượng khác nhau.

MỘT SỐ QUY CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI VIỆT NAM

Quy chuẩn chất lượng nước

Tại Việt Nam hiện nay, để kiểm soát chất lượng nước sinh hoạt và chất lượng nước ăn uống, Bộ Y Tế đã ban hành 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về tiêu chuẩn Vệ sinh nước ăn, uống. Đó là:
Quy chuẩn việt nam về nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT. Quy chuẩn chất lượng nước sinh hoạt này quy định về mức giới hạn tiêu chí đánh giá chất lượng nước sử dụng cho sinh hoạt thông thường. Tiêu chuẩn này không bao gồm sử dụng để uống trực tiếp, chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến.
Quy chuẩn Việt Nam về nước uống trực tiếp QCVN 6-1:2010/BYT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai. Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm về các yêu cầu quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai được sử dụng với mục đích giải khát.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với thực phẩm chức năng.

1. QCVN 02:2009/BYT. Quy chuẩn chất lượng nước sinh hoạt

Quy chuẩn chất lượng nước sinh hoạt

Quy chuẩn này áp dụng đối với:
+ Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước
sinh hoạt, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất dưới 1.000 m3/ngày đêm (sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp nước).
+ Cá nhân và hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng

TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Giới hạn tối đa cho phép Phương pháp thử Mức độ giảm sát
I II
1 Màu sắc (*) TCU 15 15 TCVN 6185 - 1996 (ISO 7887 - 1985) hoặc SMEWW 2120 A
2 Mùi vị (*) - Không có mùi vị lạ Không có mùi vị lạ Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B A
3 Độ đục (*) NTU 5 5 TCVN 6184 - 1996 (ISO 7027 - 1990) hoặc SMEWW 2130 B A
4 Clo dư mg/l Trong khoảng 0,3-0,5 - SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 A
5 pH(*) - Trong khoảng 6,0 - 8,5 Trong khoảng 6,0 - 8,5 TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 - H+ A
6 Hàm lượng Amoni(*) mg/l 3 3 SMEWW 4500 - NH3 C hoặc SMEWW 4500 - NH3 D A
7 Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+) (*) mg/l 0,5 0,5 TCVN 6177 - 1996 (ISO 6332 - 1988) hoặc SMEWW 3500 - Fe B
8 Chỉ số Pecmanganat mg/l 4 4 TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) A
9 Độ cứng tính theo CaCO3 (*) mg/l 350 - TCVN 6224 - 1996 hoặc SMEWW 2340 C B
10 Hàm lượng Clorua(*) mg/l 300 - TCVN6194 - 1996 (ISO 9297 - 1989) hoặc SMEWW 4500 - Cl- D A
11 Hàm lượng Florua mg/l 1.5 - TCVN 6195 - 1996 (ISO10359 - 1 - 1992) hoặc SMEWW 4500 - F B
12 Hàm lượng Asen tổng số mg/l 0,01 0,05 TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 - As B B
13 Coliform tổng số Vi khuẩn/ 100ml 50 150 TCVN 6187 - 1,2:1996 (ISO 9308 - 1,2 - 1990) hoặc SMEWW 9222 A
14 E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt Vi khuẩn/ 100ml 0 20 TCVN6187 - 1,2:1996 (ISO 9308 - 1,2 - 1990) hoặc SMEWW 9222 A

Ghi chú:
- (*) Là chỉ tiêu cảm quan.
- Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước.
- Giới hạn tối đa cho phép II: Áp dụng đối với các hình thức khai thác nước của cá nhân, hộ gia đình (các hình thức cấp nước bằng đường ống chỉ qua xử lý đơn giản như giếng khoan, giếng đào, bể mưa, máng lần, đường ống tự chảy).

2. QCVN 6-1:2010/BYT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai.

Quy chuẩn chất lượng nước uống đóng chai

Quy chuẩn này áp dụng đối với:
+ Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên
nhiên đóng chai và nước uống đóng chai tại Việt Nam;
+ Các tổ chức, cá nhân có liên quan

2.1. Giải thích thuật ngữ trong QCVN 6-1:2010/BYT

Nước uống đóng chai

Sản phẩm nước đóng chai được sử dụng để uống trực tiếp, có thể có chứa khoáng chất và carbon dioxyd (CO2) tự nhiên hoặc bổ sung nhưng không phải là nước khoáng thiên nhiên đóng chai và không chứa đường, các chất tạo ngọt, các chất tạo hương hoặc bất kỳ chất nào khác.
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai
Sản phẩm nước được phân biệt rõ ràng với các nước uống thông thường khác
bởi:
a) Có hàm lượng một số muối khoáng nhất định với tỷ lệ tương quan của chúng và sự có mặt các nguyên tố vi lượng hoặc các thành phần khác
b) Khai thác trực tiếp từ các nguồn thiên nhiên hoặc giếng khoan từ các mạch
nước ngầm trong phạm vi vành đai bảo vệ để tránh bất kỳ sự ô nhiễm nào hoặc yếu
tố ngoại lai ảnh hưởng đến chất lượng lý, hoá của nước khoáng thiên nhiên;
c) Không thay đổi về thành phần cấu tạo, ổn định về lưu lượng và nhiệt độ cho
dù có biến động của thiên nhiên;
d) Được khai thác trong điều kiện bảo đảm độ sạch ban đầu về vi sinh vật và
cấu tạo hoá học của các thành phần đặc trưng;
e) Được đóng chai tại nguồn với các yêu cầu vệ sinh nghiêm ngặt và chỉ được
phép xử lý để đóng chai bằng cách sử dụng một hoặc kết hợp các giải pháp kỹ thuật
dưới đây nếu các giải pháp đó không làm thay đổi hàm lượng các thành phần cơ
bản của nước khoáng thiên nhiên so với nguồn:
- Tách các thành phần không bền cũng như các hợp chất có chứa sắt,
mangan, sulfid hoặc asen bằng cách gạn và/hoặc lọc và trong trường hợp cần thiết có thể xử lý nhanh bằng phương pháp sục khí trước;
- Khử hoặc nạp khí carbon dioxyd;
- Tiệt trùng bằng tia cực tím

=>> Xem thêm: Sản xuất nước đóng chai cần làm gì?

Đóng chai tại nguồn

Việc đóng chai nước khoáng thiên nhiên ngay tại nguồn nước hoặc được dẫn trực
tiếp từ nguồn tới nơi xử lý, đóng chai bằng một hệ thống đường ống kín, liên tục mà vẫn
bảo đảm các quy định vệ sinh nghiêm ngặt trong suốt quá trình khai thác và bảo đảm
thành phần, chất lượng của nước khoáng thiên nhiên không thay đổi so với nguồn nước.
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai có ga tự nhiên
Nước khoáng thiên nhiên sử dụng các giải pháp kỹ thuật được bổ sung lại lượng ga của chính nguồn nước, sau khi đóng chai vẫn chứa hàm lượng khí carbon dioxyd như tại nguồn nước.

Nước khoáng thiên nhiên đóng chai ít ga tự nhiên

Nước khoáng thiên nhiên sử dụng các giải pháp kỹ thuật sau khi đóng chai có hàm lượng khí carbon dioxyd thấp hơn so với nước tại nguồn.
Nước khoáng thiên nhiên đóng chai bổ sung ga tự nhiên từ nguồn
Nước khoáng thiên nhiên sử dụng các giải pháp kỹ thuật được bổ sung lại lượng ga của chính nguồn nước, sau khi đóng chai có hàm lượng khí carbon dioxyd cao hơn so với nước tại nguồn.

Nước khoáng thiên nhiên đóng chai bổ sung ga

Nước khoáng thiên nhiên sử dụng các giải pháp kỹ thuật được nạp thêm khí carbon dioxyd thực phẩm và được đóng chai.

2.2. 20 chỉ tiêu hóa học của nước khoáng thiên nhiên đóng chai liên quan đến an toàn thực phẩm

Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa Phương pháp thử Phân loại chỉ tiêu 1)
1. Stibi, mg/l 0,005 ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16 A
2. Arsen, tính theo arsen tổng số, mg/l 0,01 TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 A
3. Bari, mg/l 0,7 ISO 11885:2007; AOAC 920.201 A
4. Borat, mg/l tính theo Bor 5 TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007 A
5. Cadmi, mg/l 0,003 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15 A
6. Crom, tính theo crom tổng số, mg/l 0,05 TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 A
7. Đồng, mg/l 1 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40 A
8. Cyanid, mg/l 0,07 TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002) A
9. Fluorid, mg/l – 2) TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007 A
10. Chì, mg/l 0,01 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 974.27
A
11. Mangan, mg/l 0,4 TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003
A
12. Thủy ngân, mg/l 0,001 TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999);
AOAC 977.22
A
13. Nickel, mg/l 0,02 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003
A
14. Nitrat, tính theo ion nitrat, mg/l 50 TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998);
ISO 10304-1:2007
A
15. Nitrit, tính theo ion nitrit, mg/l 0,1 TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984);
ISO 10304-1:2007
A
16. Selen, mg/l 0,01 TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 986.15
A
17. Các chất hoạt động bề mặt – 3) TCVN 6622-1:2009 (ISO 7875-1:1996,
With Cor 1:2003)
B
18. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và PCB (polyclo biphenyl) – 3) AOAC 992.14 B
19. Dầu khoáng – 3) ISO 9377-2:2000 B
20. Các hydrocarbon thơm đa vòng – 3) ISO 7981-1:2005; ISO 7981-2:2005;
ISO 17993:2002; AOAC 973.30
B
1) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm nước khoáng thiên nhiên đóng chai phải đáp ứng các quy định đối với chỉ tiêu loại B.
2) Theo điểm b, khoản 2.3.3, mục 2 của Quy chuẩn này.
3) Phải nhỏ hơn giới hạn định lượng quy định trong các phương pháp thử tương ứng.

2.3. 22 chỉ tiêu hóa học của nước uống đóng chai liên quan đến an toàn thực phẩm

Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa Phương pháp thử Phân loại chỉ tiêu 4)
1. Stibi, mg/l 0,002 ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 964.16
A
2. Arsen, mg/l 0,01 TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 986.15
A
3. Bari, mg/l 0,7 ISO 11885:2007; AOAC 920.201 A
4. Bor, mg/l  0,5 TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990);
ISO 11885:2007
A
5. Bromat, mg/l 0,01 ISO 15061:2001 A
6. Cadmi, mg/l 0,003 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 974.27; AOAC 986.15
A
7. Clor, mg/l 5 ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985,
ISO 7393-3:1990
A
8. Clorat, mg/l 0,7 TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-
4:1997)
A
9. Clorit, mg/l 0,7 TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-
4:1997)
A
10. Crom, mg/l 0,05 TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003
A
11. Đồng, mg/l 2 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 960.40
A
12. Cyanid, mg/l 0,07 TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984);
TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)
A
13. Fluorid, mg/l 1,5 TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992);
TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994);
ISO 10304-1:2007
A
14. Chì, mg/l 0,01 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 974.27
A
15. Mangan, mg/l 0,4 TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003
A
16. Thủy ngân, mg/l 0,006 TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999);
AOAC 977.22
A
17. Molybden, mg/l 0,07 TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003
A
18. Nickel, mg/l 0,07 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003
A
19. Nitrat 5), tính theo ion nitrat, mg/l 50 TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998);
ISO 10304-1:2007
A
20. Nitrit 5), tính theo ion nitrit, mg/l 3 TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984);
ISO 10304-1:2007
A
21. Selen, mg/l 0,01 TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993);
ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;
AOAC 986.15
A
22. Mức nhiễm xạ B
– Hoạt độ phóng xạ , Bq/l 0,5 ISO 9696:2007
– Hoạt độ phóng xạ , Bq/l 1 ISO 9697:2008

4) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm nước uống đóng chai phải đáp ứng các quy định đối với chỉ tiêu loại B.

5) Tỷ lệ nồng độ của mỗi chất so với giới hạn tối đa:
Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1.

2.4. Các chỉ tiêu vi sinh vật của nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai

Nếu số vi khuẩn (bào tử) 1 và 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai, Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ​

I. Kiểm tra lần đầu
Chỉ tiêu Lượng mẫu Yêu cầu Phương pháp thử Phân loại chỉ tiêu 6)
1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt 1 x 250 ml Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A
2. Coliform tổng số 1 x 250 ml Nếu số vi khuẩn (bào tử) 1 và 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai
Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ
TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) A
3. Streptococci feacal 1 x 250 ml ISO 7899-2:2000 A
4. Pseudomonas aeruginosa 1 x 250 ml ISO 16266:2006 A
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit 1 x 50 ml TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) A
II. Kiểm tra lần thứ hai
Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa cho phép(Trong 1 ml sản phẩm) Phương pháp thử Phân loại chỉ tiêu 6)
n 7) c 8) m 9) M 10)
1. Coliform tổng số 4 1 0 2 TCVN 6187-1:2009
(ISO 9308-1:2000,
With Cor 1:2007)
A
2. Streptococci feacal 4 1 0 2 ISO 7899-2:2000 A
3. Pseudomonas aeruginosa 4 1 0 2 ISO 16266:2006 A
4. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit 4 1 0 2 TCVN 6191-2:1996
(ISO 6461-2:1986)
A

6) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
7) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.
8) c: số đơn vị mẫu tối đa có kết quả nằm giữa m và M, tổng số mẫu có kết quả nằm giữa m và M vượt quá c là không đạt.
9) m: là mức giới hạn mà các kết quả không vượt quá mức này là đạt, nếu các kết quả vượt quá mức này thì có thể đạt hoặc không đạt.
10) M: là mức giới hạn tối đa mà không mẫu nào được phép vượt quá.

Như vậy là Việt An đã vừa đưa ra cho các bạn thông tin về 2 tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nước mới nhất do bộ y tế quy định mà các tổ chức, cá nhân đã và đang có nhu cầu tham gia vào lĩnh vực sản xuất nước cần biết. Vậy xét nghiệm nước sinh hoạt ở đâu tốt nhất? chi phí như thế nào? Xét nghiệm nước uống trực tiếp ở đâu đảm bảo? Chi phí xét nghiệm là bao nhiêu? Mời các bạn hãy xem thêm ở các bài viết tiếp theo của Việt An nhé!