Hệ thống lọc nước là tổng hợp các thiết bị, chi tiết kỹ thuật gắn kết với nhau cùng thực hiện chức năng lọc và xử lý nước. Loại bỏ những chất không mong muốn như: các tạp chất, cặn bẩn, kim loại nặng, chất ô nhiễm.v.v.v lẫn trong nước. Nhằm mang lại nguồn nước sạch, đảm bảo tiêu chuẩn, đáp ứng yêu cầu sinh hoạt, sản xuất.
Hiện nay có rất nhiều loại hệ thống lọc xử lý nước
1. Hệ thống lọc nước gia đình
1.1. Hệ thống lọc nước giếng khoan
1.2. Hệ thống lọc nước máy
1.3. Hệ thống xử lý nước nhiễm phèn
2. Hệ thống lọc nước công nghiệp
2.1. Hệ thống lọc nước RO
2.2. Hệ thống lọc nước Nano
2.3. Hệ thống lọc nước tinh khiết
2.4. Hệ thống lọc nước ion kiềm
2.5. Hệ thống lọc nước tạo khoáng
3. Điều cần biết về hệ thống lọc nước
Lời kết

HỆ THỐNG LỌC NƯỚC GIA ĐÌNH

Hệ thống lọc nước

Đây là hệ thống lọc có công suất nhỏ, phù hợp với nhu cầu sử dụng quy mô hộ gia đình. Hệ thống này cũng nhằm mục đích tạo ra nguồn nước an toàn, vệ sinh, bảo vệ sức khỏe của các hộ gia đình từ nguồn nước mà gia đình đang sử dụng.

1.1. Hệ thống lọc nước giếng khoan

hệ thống lọc nước giếng khoan

Hệ thống xử lý nước giếng khoan được thiết kế với kiểu dáng gọn nhẹ. Ứng dụng công nghệ lọc nước giếng khoan hiện đại. Loại bỏ những chất ô nhiễm lẫn trong nguồn nước giếng khoan. Biến nước giếng khoan thành nước sạch, nước an toàn để sử dụng.

Nước giếng khoan là gì?

Nước giếng khoan là nguồn nước nằm sâu trong lòng đất. Con người sử dụng các phương pháp kỹ thuật tác động từ mặt đất xuống các nguồn nước ngầm và đưa nguồn nước này vào sử dụng.

Nước ngầm được hình thành như thế nào?

Nước ngầm được hình thành do nguồn nước từ mặt đất thẩm thấu xuống lòng đất qua các lớp trầm tích và tạo lại thành nguồn nước ngầm. Thời gian hình thành được nguồn nước ngầm khá dài có khi đến hàng trăm năm.

Nước giếng khoan có đảm bảo an toàn không?

Hiện nay, khi quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ngày càng diễn ra mạnh mẽ thì kéo theo đó là tỷ lệ chất độc hại chưa được xử lý ở các nhà máy, xí nghiệp được thải ra vào trong không khí, vào trong nguồn nước mặt và ngấm cả vào nguồn nước ngầm nằm sâu trong lòng đất.
Các hoạt động khai khoáng trong các mỏ kim loại đã vô tình đưa kim loại nhiễm vào môi trường đất xung quanh, nhiễm vào môi trường nước mặt và cả nước ngầm.
Việc chăn nuôi gia súc, gia cầm rồi xả thải phân trực tiếp ra môi trường làm cho nguồn nước ngầm bị nhiễm vi khuẩn và các hợp chất hữu cơ của nitơ sẽ hình thành các hợp chất nitrit, nitrat gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
Ngành nông nghiệp với việc lạm dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, phân bón cũng đã vô tình làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đất và ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước ngầm
Trong khi đó, rất nhiều gia đình, đặc biệt là các gia đình ở khu vực nông thôn lại lựa chọn sử dụng nước giếng khoan được lấy từ nguồn nước ngầm nằm sâu trong lòng đất làm nước sinh hoạt rất phổ biến.

Nước giếng khoan có thể lẫn những tạp chất gì?

Dưới đây là một số tạp chất có thể tìm thấy ở trong nguồn nước giếng khoan:

Ô nhiễm các hóa chất, hợp chất hữu cơ:

Nguyên nhân của hiện tượng ô nhiễm này là do các hoạt động sinh hoạt, sản xuất của con người gây ra. Hoạt động sản xuất công nghiệp thì thải ra rất nhiều hóa chất độc hại. Hoạt động nông nghiệp thì tạo ra hàm lượng dư phân bón thốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật. Hoạt động chăn nuôi cũng thải ra nhiều hợp chất hữu cơ ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước ngầm, nước giếng khoan.

Ô nhiễm vi khuẩn:

Có rất nhiều nơi nguồn nước giếng khoan tìm thấy các vi khuẩn gây bệnh như E.coli và Coliform, các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như tả, lỵ, thương hàn,
Sức khỏe của con người sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều nếu sử dụng phải nguồn nước này

Ô nhiễm kim loại nặng:

Hiện tượng nước giếng khoan nhiễm kim loại nặng là khá phổ biến hiện nay. Nếu không xử lý triệt để, loại bỏ kim loại nặng ra khỏi nguồn nước sẽ có thể gây ra ung thư nếu như con người sử dụng phải nước nhiễm kim loại nặng trong thời gian dài

Ô nhiễm nitrit, amoni:

Ở các vùng miền mà có nhiều chuồng trại chăn nuôi gia súc, hay sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón nhiều thì nguồn nước ngầm, nước giếng khoan ở đó sẽ rất dễ nhiễm nitrit và amoni.

Nước giếng khoan nhiễm mặn, nhiễm phèn:

Thường ở những nơi có nguồn nước mặt bị nhiễm mặn, nhiễm lợ thì nguồn nước ngầm, nước giếng khoan cũng sẽ bị nhiễm mặn, nhiễm phèn ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của người dân.

Nước giếng khoan nhiễm đá vôi:

Nguồn nước ngầm ở những vùng núi đa vôi có hàm lượng canxi cao hơn mức cho phép. Khi sử dụng nguồn nước này sẽ thấy bám cặn trắng trên thành các vật dụng
Trước thực trạng nguồn nước giếng khoan không đảm bảo an toàn, cần thiết phải sử dụng các phương pháp để loại bỏ đi các chất độc hại lẫn trong nguồn nước. Và việc sử dụng các hệ thống lọc nước giếng khoan là hết sức cần thiết. Đây được xem là giải pháp bảo vệ an toàn sức khỏe của người dân hiện nay.

Cấu tạo hệ thống lọc nước giếng khoan

Hệ thống lọc nước giếng khoan được thiết kế có nhiều cột lọc trong đó có thể có Cột lọc số 1: để chứa sỏi, cát thạch anh, cát mangan.v.v. để loại bỏ đi tạp chất hữu cơ, kim loại nặng lẫn trong nước
Cột lọc số 2: chứa than hoạt tính để loại bỏ màu, mùi và độc tố lẫn trong nước
Cột lọc số 3: chứa hạt cation để khử đá vôi bằng phương pháp trao đổi cation. Giúp làm mềm nước.
Các cột lọc nước này có thể được làm bằng chất liệu Composite hoặc chất liệu inox.
Chất lượng nước sau lọc đảm bảo đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt QCVN 02: 2009/BYT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. Hoặc có thể đạt tiêu chuẩn QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống. Hay QCVN 6-1:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước uống đóng chai, nước uống tinh khiết. Tùy thuộc vào việc lựa chọn công nghệ lọc nước đi kèm với hệ thống lọc nước giếng khoan này.

1.2. Hệ thống lọc nước máy

hệ thống lọc nước máy

Ở các thành phố, khu vực kinh tế phát triển thì người dân lại đa phần lựa chọn nước máy để sử dụng. Tuy nhiên, dù nguồn nước máy đã được xử lý qua các phương pháp xử lý nước tại các nhà máy nhưng khi đến được với các hộ gia đình sử dụng vẫn có thể bị ô nhiễm. Nguyên nhân khiến nước máy ô nhiễm có thể do hệ thống đường ống nước không đảm bảo. Có thể do bể chứa xuống cấp hay dư lượng clo xử lý nước quá nhiều.
Vì vậy để đảm bảo có nguồn nước an toàn, đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thì các gia đình cũng nên sử dụng dây chuyền lọc nước máy.
Để xử lý nước máy thì chỉ cần thiết bị lọc nước ứng dụng công nghệ phù hợp. Chi phí đầu tư hệ thống lọc nước máy cũng không cao. Hệ thống này cũng không chiếm diện tích nên có thể dễ dàng lắp đặt và sử dụng.

1.3. Hệ thống xử lý nước nhiễm phèn

Nước nhiễm phèn là loại nước có mùi tanh, vị chua. Khi sử dụng nguồn nước này sẽ làm cho quần áo bị ố vàng. Nguyên nhân khiến nước nhiễm phèn là hàm lượng sắt trong nước quá cao.

Để loại bỏ phèn ra khỏi nước thì nên lựa chọn hệ thống lọc nước nhiễm phèn sử dụng cột lọc bằng chất liệu Composite có chứa các vật liệu lọc phù hợp.

2. HỆ THỐNG LỌC NƯỚC CÔNG NGHIỆP

Đây là hệ thống được thiết kế với khả năng lọc và xử lý nước có công suất lớn từ 150 lít đến 70.000 lít/giờ. Các hệ thống lọc xử lý nước công nghiệp này thường được sử dụng với khu đông dân cư, trường học, bệnh viện, các khu vui chơi, các cơ sở sản xuất và các nhà máy sản xuất nước đóng chai, đóng bình.

2.1. Hệ thống lọc nước RO

hệ thống lọc nước ro

Là hệ thống ứng dụng công nghệ lọc nước RO vào xử lý nước. Hệ thống này có thể xử lý nhiều nguồn nước khác nhau và biến những nguồn nước ấy thành nguồn nước tinh khiết đảm bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh 6-1:2010/BYT của Bộ Y Tế. Nước sau lọc qua hệ thống lọc RO có thể uống trực tiếp mà không cần phải đun sôi.
Cơ chế hoạt động của hệ thống lọc nước RO khác biệt hoàn toàn so với các hệ thống lọc khác bởi hệ thống này sử dụng màng lọc nước thẩm thấu ngược RO. Kích thước mắt lọc RO chỉ vào khoảng 0,0001 micronmet. Đây là màng lọc có kích thước nhỏ nhất hiện nay.
Hệ thống lọc nước RO đang được sử dụng phổ biến trong các trường học, bệnh viện, khu du lịch, các cơ sở sản xuất nước đóng chai, đóng bình tinh khiết.
Công suất thiết kế của hệ thống này rất đa dạng từ 150 lít một giờ đến 70.000 lít một giờ.
Tỷ lệ nước thải ra của hệ thống lọc này khá cao.

2.2. Hệ thống lọc nước nano

Đây là hệ thống lọc sử dụng công nghệ lọc nước nano. Với màng lọc nước nano có kích thước mắt lọc 0,001 micron met. Vì vậy mà hệ thống lọc nano không loại bỏ được hoàn toàn các tạp chất hiệu quả như màng RO. Màng nano có khả năng loại bỏ những chất ô nhiễm có kích thước ở kích thước 0,001 micron như các vi khuẩn, chất keo, hạt lơ lửng, một số ion đơn trị (như clo hoặc natri) và các ion đa hóa trị.
Hệ thống này không xử lý được nhiều nguồn nước như hệ thống RO. Nhưng lợi thế của nó là khả năng lọc và xử lý nước không tạo ra nhiều nước thải như hệ thống RO.
Công suất thiết kế của hệ thống này cũng rất đa dạng từ 150 lít đến 70.000 lít một giờ.

2.3. Hệ thống lọc nước tinh khiết

Đây là hệ thống với mục đích tạo ra nguồn nước tinh khiết phục vụ sản xuất nước uống tinh khiết đóng chai, đóng bình hiện nay. Hệ thống này được thiết kế với kiểu dạng công nghiệp khá gọn nhẹ. Gồm các cột lọc thô và hệ thống màng lọc nước RO kết hợp với hệ thống tiệt đèn UV khuẩn nước, tránh nhiễm khuẩn cho nước tinh khiết để chứa trong bồn chứa trước khi đưa đến hệ thống máy chiết rót.
Hệ thống dây chuyền lọc nước tinh khiết này có nhiều loại như hệ thống sử dụng cột lọc composite van cơ, hệ thống sử dụng cột lọc Composite van tự động, hệ thống lọc sử dụng cột lọc inox van tự động.
Chất lượng nước thành phẩm sau khi được xử lý qua hệ thống này đã được kiểm nghiệm và chứng nhận đạt tiêu chuẩn 6-1:2010/BYT của Bộ Y Tế.

2.4. Hệ thống lọc nước ion kiềm

Hệ thống lọc nước ion kiềm

Đây là hệ thống vừa có khả năng lọc nước, vừa có khả năng điện giải nước để tạo ra nguồn nước ion kiềm giàu hydrogen. Nước ion kiềm là loại nước có nhiều lợi ích cho sức khỏe của con người. Hệ thống này là sự kết hợp giữa hệ thống lọc nước và máy tạo ion kiềm. Công suất thiết kế từ 150 lít đến 70.000 lít một giờ.
Mỗi lít nước ion kiềm chứa hàm lượng khoáng chất thiết yếu khoảng 160-180 mg/lít tồn tại dưới dạng ion. Vì vậy giúp cơ thể con người dễ hấp thu, đặc biệt tốt cho sự phát triển và hình thành của xương. Nước ion kiềm có vị ngọt tự nhiên và rất dễ uống.
Sử dụng nước ion kiềm mỗi ngày được xem là giải pháp ngăn ngừa lão hóa, tăng cường sức đề kháng, phòng chống bệnh tật.v.v.v
Hiện nay, sử dụng nước ion kiềm đã và đang là một xu thế. Vì vậy rất nhiều các đơn vị, cơ sở sản xuất đầu tư lắp đặt hệ thống lọc nước ion kiềm để cung cấp ra thị trường những chai nước, bình nước ion kiềm giàu hydrogen. Giá của chai nước, bình nước ion kiềm cao hơn nhiều so với các loại nước uống khác.

2.5. Hệ thống lọc nước tạo khoáng

Hệ thống lọc nước tạo khoáng

Hệ thống lọc nước tạo khoáng giúp tạo ra nguồn nước khoáng từ nhiều nguồn nước khác nhau. Với việc sử dụng các hạt tạo khoáng giàu khoáng chất cần thiết cho cơ thể để bổ sung vào nước. Chúng ta có thể sản xuất ra nước khoáng mà không phụ thuộc vào các nguồn nước khoáng thiên nhiên.
Chất lượng nước khoáng sau khi xử lý qua hệ thống dây chuyền lọc nước tạo khoáng đảm bảo đạt tiêu chuẩn nước khoáng đóng chai QCVN 6-1:2010/BYT của Bộ Y Tế.
Hệ thống này cũng đang được rất nhiều đơn vị, tổ chức tìm mua lắp đặt.

3. ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ HỆ THỐNG LỌC NƯỚC

Khi muốn đầu tư lắp đặt hệ thống lọc nước thì cần biết những vấn đề sau:
Xác định nguồn nước đầu nguồn cần xử lý là gì?
Lựa chọn nhà cung cấp hệ thống lọc nước uy tín, chất lượng
Lựa chọn công nghệ lọc nước phù hợp
Lựa chọn công suất lọc nước phù hợp
Chuẩn bị mặt bằng lắp đặt
Đảm bảo đủ nguồn nước cũng như nguồn điện cho hệ thống hoạt động
Tiến hành vận hành hệ thống đúng cách
Thay thế vật liệu lọc nước đúng hạn và nên sử dụng hàng chính hãng
Trên đây Việt An đã cung cấp một số thông tin liên quan đến hệ thống lọc nước cũng như những điều cần biết về hệ thống lọc. Tùy theo nhu cầu sử dụng, mục đích sử dụng mà quý khách hàng có thể lựa chọn được hệ thống phù hợp. Nếu quý khách cần liên hệ tư vấn thêm, hãy gọi theo số 0949 414141. Việt An- nhà Nhập khẩu- phân phối trực tiếp các hệ thống lọc nước chính hãng, chất lượng, tiêu chuẩn ISO 9001:2015. Việt An luôn sẵn sàng phục vụ bạn.

=>>Xem thêm Dây chuyền lọc nước đóng chai thế hệ mới 2021 do Việt An cung cấp