Nước uống đóng chai là các sản phẩm nước uống được cung cấp trên thị trường bằng hình thức đóng chai. Có thể là chai thủy tinh, chai nhựa. Loại nước đóng chai này có thể có chứa khoáng chất và CO2 tự nhiên hoặc bổ sung nhưng không phải là nước khoảng và không được chứa đường, các chất tạo ngọt, các chất tạo hương hoặc bất kỳ loại thực phẩm nào khác. Nhìn nước uống đóng chai thì giống với nước uống bình thường vì cả hai đều trong vắt như nhau. Loại nước này được sản xuất trên dây chuyền sản xuất nước đóng chai hiện đại tại các cơ sở sản xuất nước uống quy mô nhỏ và vừa hay các nhà máy sản xuất nước uống quy mô lớn như Lavie, Aquafina.v.v.v
Hiện nay, rất nhiều tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư mở xưởng sản xuất nước đóng chai. Vậy làm cách nào để kiểm soát chất lượng nước đóng chai của cơ sở có đảm bảo an toàn vệ sinh không?
Để kiểm soát chất lượng nước uống đóng chai thì bộ y tế đã đưa ra quy chuẩn chất lượng việt nam QCVN 6-1:2010/BYT. Vậy?

1. Xét nghiệm nước đóng chai?

1.1. Bảng giá xét nghiệm nước đóng chai
1.2. Cách lấy mẫu nước đi xét nghiệm và phân tích?
2. Địa điểm xét nghiệm nước uy tín tại Hà Nội?

Hãy cùng Việt An đi tìm hiểu những vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

1. XÉT NGHIỆM NƯỚC ĐÓNG CHAI

Sau khi lắp đặt dây chuyền sản xuất nước đóng chai và đưa vào sử dụng, các cơ sở sản xuất cần mang mẫu nước đóng chai đã sản xuất đến các cơ sở xét nghiệm uy tín để xét nghiệm và phân tích chất lượng nước đóng chai có đảm bảo an toàn vệ sinh hay không trước khi đưa sản phẩm ra thị trường.

1.1. Bảng giá xét nghiệm nước đóng chai

Dưới đây là bảng giá chi phí xét nghiệm nước uống đóng chai theo tiêu chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT của Bộ Y Tế do VIỆN SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG Địa chỉ: Số 57, phố Lê Quý Đôn, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Công bố. Bảng giá trên có thể khác nhau giữa các đơn vị xét nghiệm các bạn nhé.

BẢNG GIÁ XÉT NGHIỆM NƯỚC ĐÓNG CHAI
(28 CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI)
THEO QCVN 6-1:2010/BYT

Đơn vị tính: Đồng
TT Chỉ tiêu phân tích Phương pháp thử Số lượng mẫu Đơn giá Thành tiền
1 Hàm lượng Antimon SMEWW 3500 Sb B 1 105,000 105,000
2 Hàm lượng mangan tổng số SMEWW 3111B 1 105,000 105,000
3 Hàm lượng Nitrat (NO3-) Thường quy kỹ thuật YHLĐ-VSMT- SKTH 2002 1 80,000 80,000
4 Hàm lượng Nitrit (NO2-) TCVN 6178:1996 1 80,000 80,000
5 Clor TCVN 6225-2:2012 1 70,000 70,000
6 Clorat TCVN 6194:1996 1 280,000 280,000
7 Hàm lượng Clorit US EPA 300.1 1 280,000 280,000
8 Hàm lượng Bromat US EPA 300.1 1 280,000 280,000
9 Hàm lượng Xianua SMEWW 4500 CN-, E 1 80,000 80,000
10 Hàm lượng Chì SMEWW 3113B 1 105,000 105,000
11 Hàm lượng Asen SMEWW 3500 As, B 1 140,000 140,000
12 Hàm lượng Florua SMEWW 4500-F, D 1 60,000 60,000
13 Hàm lượng Thủy ngân SMEWW 3114B 1 140,000 140,000
14 Hàm lượng Bari SMEWW 3500 Ba B 1 105,000 105,000
15 Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boric SMEWW 4500 B D 1 105,000 105,000
16 Hàm lượng Cadimi SMEWW 3113B 1 105,000 105,000
17 Hàm lượng Crom tổng số SMEWW 3113B và 3111B 1 105,000 105,000
18 Hàm lượng Đồng tổng số SMEWW 3113B và 3111B 1 105,000 105,000
19 Hàm lượng Molybden SMEWW 3500 Mo 1 105,000 105,000
20 Hàm lượng Niken SMEWW 3113B 1 105,000 105,000
21 Hàm lượng Selen SMEWW 3500 Se, C 1 105,000 105,000
22 Tổng hoạt độ α SMEWW 7110 B 1 850,000 850,000
23 Tổng hoạt độ β SMEWW 7110 B 1 850,000 850,000
24 Bào tử vi khuẩn kỵ khí khử sunphit TCVN 6191 - 2:1996 1 170,000 170,000
25 Streptococci Feacal TCVN 6189 - 2009 1 136,000 136,000
26 Pseudomonas aeruginosa TCVN 8881: 2011 1 170,000 170,000
27 Coliform tổng số TCVN 6187 - 1: 2009 1 170,000 170,000
28 E.coli TCVN 6187 - 1: 2009 1 170,000 170,000
TỔNG CỘNG 5,161,000
ƯU ĐÃI 5% 4,902,950

Giá trên đã bao gồm thuế và áp dụng cho khách hàng mang mẫu đến xét nghiệm tại Viện, chưa bao gồm chi phí lấy mẫu, vận chuyển mẫu.Bảng giá này có thể thay đổi tùy từng thời điểm và có thông báo kèm theo.

1.2. Cách lấy mẫu nước đi xét nghiệm và phân tích?

Bước 1: Chọn dụng cụ lấy mẫu nước thử.
Bạn cần chuẩn bị chai có nắp đậy có thể là chai bằng nhựa hoặc bằng thủy tinh (không được lót giấy vì sẽ ảnh hưởng tới chất lượng nước thử )
Bước 2: Chọn vị trí lấy mẫu nước thử:
Bạn cần lấy mẫu nước thử trực tiếp từ nguồn nước bạn muốn xét nghiệm.
Bước 3: Lấy mẫu nước xét nghiệm lý hóa:
Rửa sạch chai nhiều lần bằng nước nguồn. Cho nước vào đầy chai. Đậy kín nắp.
Lấy mẫu nước xét nghiệm vi sinh, BOD, nitrits: Nên chọn chai và nút thủy tinh, sấy tiệt trùng cả chai lẫn nút trước khi lấy mẫu. Khử trùng bên trong và ngoài vòi lấy mẫu và tay của người lấy mẫu bằng cồn. Cho nước vào đầy chai. Đậy kín nắp.
Bước 4: Dung tích mẫu:
Tùy theo các chỉ tiêu xét nghiệm mà tính toán lượng mẫu cần lấy.
+ Xét nghiệm hóa lý 13 chỉ tiêu: 1 lít nước mẫu.
+ Xét nghiệm vi sinh: 0,5 lít mẫu giữ lạnh (không quá 24 giờ).
+ Xét nghiệm nước uống đóng chai: 4 lít nước mẫu để xét nghiệm lý hóa và 2 lít nước mẫu giữ lạnh để xét nghiệm vi sinh, chứa trong chai thành phẩm. Tất cả đều lấy đầy chai và đậy kín

2. ĐỊA ĐIỂM XÉT NGHIỆM NƯỚC UY TÍN TẠI HÀ NỘI

1. Viện Hàn Lâm Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam
Đ/c: Số 18 hoặc 8A Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
2. Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Hà Nội
Đ/c: 70 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội
3. Trung Tâm Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật và Y Tế Dự Phòng
Đ/c: 131 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội
4. Viện Sức Khỏe Nghề Nghiệp và Môi Trường
Đ/c: 57 Lê Quý Đôn, Hai Bà Trưng, Hà Nội
5. Tổng cục đo lường chất lượng
Đ/c: Số 8 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội

Việt An hy vọng rằng, với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên sẽ giúp quý vị có thêm thông tin để phục vụ cho quá trình đầu tư mở cơ sở sản xuất nước đóng chai. Nếu quý vị còn thắc mắc cần được tư vấn giải đáp, hãy liên hệ tới số 19006013 hoặc 0949 414141 để được chuyên gia của Việt An tư vẫn hỗ trợ nhé.

Xem thêm: SẢN XUẤT NƯỚC ĐÓNG CHAI CẦN LÀM GÌ